Đặc điểm
- Ngoại hình: Chất lỏng trong suốt không màu
- Mùi hương: …mùi hoa quả, gợi nhớ đến cam bergamot và cũng có một số đặc điểm của quả lê
- Điểm nóng chảy/điểm đóng băng: 71°C (lit.)
- Điểm sôi hoặc điểm sôi ban đầu và phạm vi sôi: 220°C
- Tính dễ cháy: Dễ cháy.
- Điểm chớp cháy: 85°C (lit.)
- Nhiệt độ tự bốc cháy: 225°C
- Độ nhớt động học: 2,4 mm2/s ở 23°C
- Độ hòa tan: Cloroform (Ít), Methanol (Ít)
- Hệ số phân chia n-octanol/nước: log Kow = 3,93
- Áp suất hơi: 0,1 mm Hg (20 °C)
- Mật độ và/hoặc mật độ tương đối: 0,901
- Mật độ hơi tương đối: 6,8 (so với không khí)
Ứng dụng
- Thích hợp cho nước hoa, nước xả tóc, mỹ phẩm và xà phòng. Đây là nguyên liệu thô quan trọng để chế biến cam bergamot, lá cam, hoa oải hương, hoa oải hương hỗn hợp và các loại hương liệu khác. Đây cũng là một trong những hương liệu cơ bản để chế biến hoa nhài, hoa cam và các loại hương liệu khác. Nó được sử dụng cho các hương hoa ngọt ngào và tươi mát như hoa ngọc lan tây như một chất điều chỉnh phối hợp để tăng cường hương thơm của trái cây. Nó cũng có thể được sử dụng với lượng nhỏ trong hương liệu thực phẩm.
- Có thể dùng để chế biến hương vị dứa, lý gai, cam quýt, đào và các loại hương vị trái cây khác, lượng dùng theo nhu cầu sản xuất thông thường. Kẹo cao su thường là 13mg/kg; kẹo ngọt là 11mg/kg; đồ nướng là 8,9mg/kg; đồ uống lạnh là 3,8mg/kg.
- Dùng để pha chế nước hoa cao cấp và nước thơm vệ sinh
Đóng gói & lưu trữ
Quy định để chứa chất thải từ chữa cháy. Lưu trữ ở khu vực không có cống rãnh hoặc lối vào cống rãnh. Thông gió dọc theo sàn. Giữ thùng chứa đóng chặt ở nơi khô ráo và thông gió tốt. Nhiệt độ lưu trữ khuyến nghị 2-8 độ C.