Lycopene: Carotenoid kỳ diệu WPACHEM
Lycopene: Carotenoid kỳ diệu
Lycopene, còn được gọi là lycopersicum, là một hóa chất thực vật có đặc tính dược liệu giúp chống lại các gốc tự do bằng cách bảo vệ tế bào khỏi bị tổn thương, có thể đẩy nhanh quá trình lão hóa ở da, tim và các mô khác.
Là một chất phụ gia thực phẩm, nó được phân loại là E160d.
Thuộc tính và Lợi ích
Trong cơ thể con người, lycopene sở hữu các đặc tính và lợi ích về mặt y học như bảo vệ da và hoạt động như một chất chống oxy hóa để ngăn ngừa quá trình oxy hóa và viêm. Nó được hấp thụ trong ruột thông qua thức ăn, là nguồn phổ biến nhất, hoặc thông qua các chất bổ sung chế độ ăn uống thường được bán dưới dạng viên nang hoặc viên nén.
Sau khi chuyển hóa, nó có thể được phát hiện trong máu vì nó được vận chuyển bởi một số lipoprotein, với lượng lớn nhất được tìm thấy trong mô mỡ, da, tuyến thượng thận và gan. Sau khi tiêu thụ, nó cũng có mặt ở các bộ phận khác của cơ thể, mặc dù với số lượng nhỏ hơn.
Thuộc tính và lợi ích của Lycopene
Chúng ta có thể gán những đặc tính sau cho lycopene:
- Chống ung thư.
- Chất chống oxy hóa.
- Chống lão hóa.
- Bảo vệ tim mạch.
- Thuốc chống tăng cholesterol máu.
Bệnh ung thư
Nghiên cứu đã đi sâu vào đặc tính của lycopene trong việc ức chế sự xuất hiện của ung thư tuyến tiền liệt và phát hiện ra rằng những người tiêu thụ thực phẩm giàu lycopene có nguy cơ mắc bệnh thấp hơn.
Tuy nhiên, mặc dù có nhiều dấu hiệu cho thấy đặc tính chống ung thư tiềm tàng của nó, bằng chứng vẫn chưa đủ và cần nghiên cứu thêm để chứng minh đặc tính của nó tương tự như các flavonoid chống oxy hóa khác.
Một phần lợi ích của lycopene trong việc chống lại ung thư là nhờ vào tác động của hóa chất thực vật này lên các phân tử khởi đầu quá trình thoái hóa của ung thư.
Nhiều quá trình ung thư là kết quả của tổn thương oxy hóa. Tổn thương này có thể phá vỡ DNA tế bào, dẫn đến sự phát triển và biệt hóa tế bào bất thường. Tác dụng của lycopene chống lại ung thư tuyến tiền liệt đạt được bằng cách trung hòa các gốc tự do (oxit và peroxit), tương tự như tác dụng của các chất chống oxy hóa khác. Đây cũng là lý do tại sao lợi ích của resveratrol có phần giống nhau. Chúng thu giữ các phân tử tự do gây tổn thương mô tế bào, do đó làm giảm tác hại của chúng.
Lợi ích chống lão hóa da
Được coi là một trong những chất chống oxy hóa tự nhiên tốt nhất, lycopene có đặc tính chống lão hóa giúp làm chậm quá trình lão hóa và hư tổn của da.
Nó bảo vệ các tế bào biểu mô khỏi bị tổn thương chủ yếu do các gốc tự do gây ra. Các gốc tự do này tạo ra cái gọi là stress oxy hóa, không chỉ làm lão hóa da mà còn dẫn đến sự hình thành khối u trong một số bệnh tim mạch và ung thư.
Người ta tin rằng tác dụng của lycopene mạnh hơn các loại vitamin chống oxy hóa khác như B2, C, D và thậm chí là E. Tất cả các loại vitamin này đều được công nhận về vai trò ngăn ngừa stress oxy hóa. Ngoài ra, tác dụng của nó cũng mạnh hơn beta-carotene.
Thoái hóa điểm vàng
Bằng cách cung cấp các biện pháp khắc phục tình trạng lão hóa của hệ thống tim mạch và duy trì sự trẻ trung của các mao mạch, lycopene là thuốc giải độc tự nhiên cho bệnh thoái hóa điểm vàng và các bệnh về mắt dẫn đến mù lòa.
Nó làm tăng cường các mao mạch và tĩnh mạch trên khắp cơ thể và trong nhiều trường hợp, có thể ngăn ngừa xuất huyết mắt, do đó ngăn ngừa tình trạng thị lực kém và mù một phần hoặc toàn bộ ở những người trên 60 tuổi.
Cholesterol
Dữ liệu mới nhất cho thấy lycopene cũng có tác dụng có lợi đối với quá trình oxy hóa cholesterol LDL. Loại cholesterol này được coi là có hại vì nó có thể gây ra các bệnh tim mạch và xơ vữa động mạch.
Để giảm lượng cholesterol, bạn nên ăn cà chua tươi, cà rốt và trái cây màu đỏ, đây là những nguồn cung cấp lycopene tự nhiên tốt nhất, bên cạnh việc điều trị y tế khi cần thiết.
Tuyến tiền liệt
Lycopene đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa ung thư tuyến tiền liệt bằng cách ức chế quá trình oxy hóa do các gốc tự do gây ra. Ăn cà chua và cà rốt là một trong những cách tốt nhất để đạt được mục tiêu này.
Mặc dù các nghiên cứu đã cố gắng chứng minh đặc tính chống ung thư tuyến tiền liệt của lycopene, nhưng thực tế không phải vậy. Lợi ích của lycopene có liên quan đến việc tiêu thụ toàn bộ cà chua, có chứa nhiều loại polyphenol, vitamin và khoáng chất, và chưa có bằng chứng nào chứng minh rằng việc uống viên nang lycopene có tác dụng chống ung thư hoặc làm giảm tỷ lệ mắc ung thư tuyến tiền liệt ở cơ thể con người.
Chống chỉ định và tác dụng phụ
Chống chỉ định của Lycopene
Carotenodermia.
Vì lycopene có thể được sử dụng như một loại thuốc nhuộm thực phẩm, nên màu sắc và khả năng thay đổi màu sắc của mô của nó có nghĩa là những người mắc bệnh carotenodermia (một căn bệnh đặc trưng bởi tình trạng da vàng) nên tránh tiêu thụ một lượng lớn hóa chất thực vật này.
Chống chỉ định của lycopene bao gồm bệnh ngoài da này. Những người có mức beta-carotene cao không nên tăng lượng chất chống oxy hóa và polyphenol trừ khi có chỉ định cụ thể của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Tiêu chảy.
Buồn nôn.
Nôn mửa.
Đau bụng.
Khí.
Đau dạ dày.
Mất cảm giác thèm ăn.
Lycopene được coi là an toàn, mặc dù một số cá nhân có thể gặp tác dụng phụ từ lycopene. Thông thường, các tác dụng phụ này liên quan đến khó chịu đường tiêu hóa và có thể khác nhau tùy thuộc vào khả năng dung nạp của từng cá nhân.
Không có chống chỉ định hoặc tác dụng phụ nào khi tiêu thụ lycopene trong thời kỳ mang thai và cho con bú, mặc dù đúng là có phát hiện thấy nồng độ chất này cao hơn trong sữa mẹ. Tuy nhiên, không có tác dụng phụ nào đối với sự phát triển của trẻ sơ sinh hoặc thai nhi được báo cáo trong những trường hợp như vậy.
Nếu đang mang thai, nên tránh dùng thực phẩm chức năng trừ khi chúng được thiết kế đặc biệt để khắc phục tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng có thể phát sinh trong thai kỳ.
Bây giờ chúng ta đã hiểu tất cả các đặc tính và lợi ích của lycopene, cũng như các phản ứng phụ tiềm ẩn mà nó có thể gây ra, hãy cùng giới thiệu những thực phẩm giàu lycopene nhất.
Thực phẩm giàu Lycopene
Hầu hết các loại thực phẩm có màu đỏ, cam và hồng đều giàu lycopene, mặc dù một số thực phẩm có màu khác cũng chứa lycopene nhưng hầu như luôn với lượng nhỏ hơn.
Thực phẩm giàu Lycopene
Thực phẩm giàu lycopene bao gồm:
Dầu ô liu.
Quả mơ.
Quả anh đào.
Dâu tây.
Ổi.
Đu đủ.
Bưởi.
Quả tầm xuân.
Dưa hấu.
Cà chua.
Cà rốt.
Lycopene trong cà chua
Cà chua được coi là một trong những thực phẩm tốt nhất cho lycopene. Chúng chứa một lượng lớn chất chống oxy hóa và như màu sắc của chúng cho thấy, sắc tố chúng chứa mang lại cho chúng màu đỏ tươi.
Ngoài hóa chất thực vật, cà chua còn là nguồn cung cấp beta-carotene và vitamin A quan trọng, đây là những chất có tác dụng bảo vệ hệ tim mạch và giúp làm chậm quá trình lão hóa của mắt và da.
Hàm lượng lycopene trong cà chua thay đổi tùy theo hình thức tiêu thụ, tức là ăn tươi, thái nhỏ hay ép thành nước thì hàm lượng sẽ thay đổi.
Hàm lượng lycopene trong cà chua như sau:
Hàm lượng lycopene trong cà chua (trên 100g)
Nước ép cà chua 5 đến 11,6 mg
Cà chua tươi 0,72 đến 20 mg
Sốt cà chua Trung bình 6 mg
Trong thành phần của cà chua, lycopene là carotenoid dồi dào nhất, chiếm từ 80% đến 90% trong tổng số carotenoid có trong loại quả này.
Ngoài ra, cà chua còn chứa chất xơ và rất ít calo nên trở thành thành phần không thể thiếu trong chế độ ăn của người lớn, người già và trẻ em.
Dầu ô liu
Mặc dù chưa có bằng chứng chứng minh ô liu hoặc dầu ô liu có chứa hàm lượng lycopene cao nhưng thực tế có một số công ty đã bổ sung chất này vào sản phẩm để tăng hiệu quả chống lại các vấn đề sức khỏe của con người.
Dầu lycopene là sản phẩm đã qua chế biến, được tăng cường, tức là sau khi chiết xuất dầu ô liu, carotenoid được thêm vào. Theo cách này, lycopene có thể được thu được trong dầu để bổ sung chế độ ăn uống một cách lành mạnh và cung cấp tất cả các lợi ích của chất dinh dưỡng này cho sức khỏe con người.
Lycopene và Lutein
Cả hai đều là chất chống oxy hóa có lợi cho cơ thể con người và tác dụng của chúng sẽ mạnh hơn khi dùng cùng nhau.
Lycopene và lutein là carotenoid có một số tác dụng tương tự nhưng bổ sung cho nhau.
Lycopene có màu đỏ, trong khi lutein có màu vàng, do đó chất trước có thể được tìm thấy trong trái cây và rau quả màu đỏ, còn chất sau có trong thực phẩm màu vàng như ớt, mận, v.v.
Sự kết hợp của lutein và lycopene làm tăng tác dụng chống oxy hóa và cũng có lợi trong việc chống lại ung thư.
Lycopene điều chỉnh chu kỳ tế bào, quá trình sao chép và biệt hóa, trong khi lutein có đặc tính giải độc, thúc đẩy quá trình bài tiết chất gây ung thư ra khỏi cơ thể.
Cả hai sắc tố hoặc carotenoid này đều có đặc tính làm tăng quá trình chết rụng tế bào ung thư, giảm nguy cơ khối u và cải thiện lưu thông máu.
Lycopene và Vitamin
Mặc dù lycopene là một carotenoid, nhưng nó không chuyển hóa thành vitamin A. Các carotenoid khác trải qua quá trình chuyển hóa này và do đó được phân loại là carotenoid tiền vitamin A.
Tuy nhiên, mặc dù không chuyển hóa được, đặc tính của lycopene vẫn được tăng cường khi kết hợp với vitamin E. Cả hai chất này đều được sử dụng như các thành phần để ngăn ngừa ung thư, đặc biệt đối với những người có tiền sử gia đình hoặc đã mắc các khối u như ung thư phổi, dạ dày và tuyến tụy.
Đôi khi, người ta cũng khuyến cáo nên bổ sung vitamin C vào chế độ ăn uống vì tác dụng chống oxy hóa của nó, cùng với các vitamin và flavonoid khác có tác dụng tương tự, giúp tăng cường khả năng bảo vệ chống lại sự thoái hóa và sao chép DNA của tế bào.
Sử dụng
Bảo vệ tim mạch.
Thực phẩm bổ sung chống lão hóa.
Bảo vệ mắt.
Màu thực phẩm E160d.
Lycopene chủ yếu được sử dụng như một sản phẩm chống oxy hóa để bảo vệ da và ngăn ngừa nếp nhăn xuất hiện trong thời gian trung bình đến dài hạn. Nó cũng được sử dụng như một chất bổ sung cho các liệu pháp làm đẹp.
Nó đóng vai trò quan trọng trong việc giảm tổn thương tế bào, cải thiện hiệu quả hoạt động của tim và bảo vệ các cơ quan quan trọng
Lycopene, một chất chống oxy hóa mạnh, phát huy tác dụng chống oxy hóa trong cơ thể con người chủ yếu thông qua các cơ chế sau:
- Trung hòa các gốc tự do: Lycopene trung hòa các gốc tự do, là các phân tử không ổn định gây tổn thương tế bào và viêm. Các gốc tự do có thể phá vỡ màng tế bào, protein và DNA, dẫn đến rối loạn chức năng tế bào hoặc tử vong. Lycopene cung cấp electron cho các gốc tự do, ổn định chúng và do đó làm giảm tổn thương tế bào.
- Ngăn ngừa stress oxy hóa: Căng thẳng oxy hóa là sự mất cân bằng giữa quá trình sản xuất các gốc tự do và khả năng chống oxy hóa của cơ thể. Lycopene giúp duy trì sự cân bằng giữa quá trình oxy hóa và chống oxy hóa bằng cách giảm sản xuất các gốc tự do và tăng cường hệ thống chống oxy hóa của cơ thể.
- Bảo vệ màng tế bào:Màng tế bào là rào cản bên ngoài của tế bào và dễ bị tấn công bởi các gốc tự do. Lycopene có thể xuyên qua màng tế bào, bảo vệ chúng khỏi bị tổn thương do oxy hóa.
- Giảm viêm: Viêm là phản ứng của cơ thể đối với chấn thương hoặc nhiễm trùng, nhưng viêm mãn tính có thể dẫn đến nhiều bệnh khác nhau. Lycopene có thể làm giảm sản xuất chất trung gian gây viêm, do đó giúp giảm phản ứng viêm.
- Hỗ trợ hệ thống miễn dịch: Lycopene giúp tăng cường chức năng của hệ thống miễn dịch bằng cách tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch và tăng cường khả năng phòng vệ của chúng chống lại các tác nhân gây bệnh.
- Thúc đẩy sức khỏe tim mạch: Lycopene giúp ngăn ngừa quá trình oxy hóa cholesterol LDL (lipoprotein tỉ trọng thấp), một yếu tố nguy cơ gây bệnh tim mạch.
- Bảo vệ DNA:Lycopene bảo vệ DNA trong nhân tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự do, làm giảm nguy cơ đột biến gen.
- Giúp ngăn ngừa một số loại ung thư:Một số nghiên cứu cho thấy lycopene có thể giúp giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư, chẳng hạn như ung thư tuyến tiền liệt, vì nó có thể làm giảm tổn thương do các gốc tự do gây ra cho tế bào, do đó làm giảm tỷ lệ mắc ung thư.
Thông qua các cơ chế này, lycopene đóng vai trò chống oxy hóa quan trọng trong cơ thể con người, giúp duy trì sức khỏe tổng thể và ngăn ngừa nhiều bệnh mãn tính.
Công ty TNHH Hóa chất WPA
Trên phím
Bài viết liên quan

Ascorbyl Tetraisopalmitate (VC-IP) có độ tinh khiết cao dùng cho chăm sóc da và mỹ phẩm
Ascorbyl Tetraisopalmitate độ tinh khiết cao (VC-IP) dùng cho các ứng dụng chăm sóc da và mỹ phẩm Tên INCI: Tetrahexyldecyl Ascorbate Số CAS: 183476-82-6 Độ tinh khiết: 98%M Công thức phân tử: C₇₀H₁₂₈O₁₀ Trọng lượng phân tử: 1129,76 g/mol Tìm kiếm dạng Vitamin C ổn định, tan trong dầu

Sắc tố hữu cơ màu đỏ và cam hiệu suất cao cho lớp phủ công nghiệp và trang trí
Trong ngành sơn phủ, việc đạt được màu sắc rực rỡ cùng với khả năng chống chịu hóa chất và thời tiết không phải là một kỳ tích nhỏ. Cho dù bạn đang pha chế sơn phủ dạng bột, bột nhão in hay sơn công nghiệp, thì sự lựa chọn

Tại sao Strontium Chrome Yellow và Zinc Chrome Yellow là lựa chọn hàng đầu cho lớp phủ chống gỉ
Khi nói đến lớp phủ công nghiệp cần chịu được các yếu tố, khả năng chống ăn mòn là chìa khóa. Trong thế giới lớp phủ chống gỉ, có hai loại sắc tố nổi bật vì hiệu suất vượt trội của chúng:
_-酞菁绿--e1751209560886.jpeg)
Sắc tố Phthalocyanine cao cấp cho lớp phủ hiệu suất cao – WPACHEM Blue 7860 & Green 5319G
Giới thiệu Khi nói đến các sắc tố bền, rực rỡ cho lớp phủ công nghiệp và kiến trúc, Phthalocyanine Blue 7860 (PB15:6) và Phthalocyanine Green 5319G (PG7) nổi bật là những lựa chọn hàng đầu. Tại WPACHEM, chúng tôi
Nhận giải pháp hóa học miễn phí!
Danh mục hàng đầu
Liên kết nhanh
- info@wpachem.com
- +86 21 38122699
- +86 21 38122699
- Phòng 910, Khu A, Wolicity, Số 2419, Đường Hồ Nam, Phố Đông, Thượng Hải. PC.201204
© 2025 WPA Chemical. Mọi quyền được bảo lưu
Chính sách bảo mật. Bột bởi Hóa chất WPACHEM