Chiết xuất nấm men CAS số 8013-01-2 L-linalyl acetate Radix scutellariate

Tên men
Từ đồng nghĩa men
Chiết xuất nấm men
L-linalyl axetat
Radix scutellariat (Radix hình đầu sư tử)
Rễ cây Baikal Skullcap
5 KG CHIẾT XUẤT MEN SERVABACTERPOWDER
CAS 8013-01-2
EINECS 232-387-9

men – Tính chất lý hóa

Điều kiện lưu trữ Nhiệt độ phòng
Nhạy cảm Dễ dàng hấp thụ độ ẩm
MDL MFCD00132599
Sử dụng Chiết xuất hòa tan trong nước của tế bào nấm men tự phân hủy. Sản phẩm này là hỗn hợp của các axit amin, peptide, vitamin hòa tan trong nước và carbohydrate, và có thể được sử dụng làm chất phụ gia cho môi trường nuôi cấy.

men – Thẩm quyền giải quyết

Thẩm quyền giải quyết

Hiển thị thêm
1. Vương Tân Xuân, Từ Vi, Tưởng Kiến Tân, v.v. Nghiên cứu quá trình chuyển hóa trong ống nghiệm các sản phẩm phân hủy oxy hóa của wi…

men – Giới thiệu

Chiết xuất nấm men cấp siêu lọc sử dụng nấm men nuôi cấy tinh khiết chất lượng cao làm nguyên liệu, áp dụng công nghệ phân hủy sinh học tiên tiến và xử lý màng và các công nghệ quan trọng khác, kết hợp với hệ thống đảm bảo chất lượng được thực hiện nghiêm ngặt và chất lượng sản phẩm đạt đến trình độ tiên tiến quốc tế, lấp đầy khoảng trống trong nước. Sản phẩm này được chế biến trong điều kiện nhất định và giữ lại hàm lượng vitamin và các chất dinh dưỡng khác, chẳng hạn như axit amin tự do. Giàu vitamin, đặc biệt là vitamin B phức hợp, các yếu tố như vậy thường được cung cấp trong môi trường nuôi cấy ở nồng độ 0,3-0,5%. Nó đặc biệt thích hợp để sử dụng trong việc nuôi cấy vi sinh vật trong sữa hoặc các sản phẩm từ sữa khác. Sản phẩm này phù hợp cho nghiên cứu trong phòng thí nghiệm, có lợi cho việc cải thiện quá trình chuyển hóa sản phẩm hoặc mức độ biểu hiện protein của vi khuẩn biến đổi gen. Chất lượng sản phẩm ổn định và khả năng lặp lại khi sử dụng tốt. Nó có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất công nghiệp tiên tiến của thuốc biến đổi gen, axit hyaluronic, vắc-xin, interferon, v.v. trong lĩnh vực này. 1. Thích hợp cho sản xuất vi sinh vật nhanh và nuôi cấy mật độ cao 2. Độ hòa tan của các sản phẩm siêu lọc lớn hơn 20%, có lợi cho việc thanh lọc các sản phẩm lên men 3. Nội độc tố thấp, khả năng lặp lại tốt (bột nấm men tryptone) kết hợp sử dụng, hiệu quả tốt hơn: 1. Các hạt đồng đều, tính lưu động tốt, cải thiện khả năng hấp thụ độ ẩm 2. Màu nhạt, dung dịch trong và mờ 3. Không có kết tủa khử trùng phosphate
Cập nhật lần cuối: 2022-10-16 17:29:02

men – Công dụng và phương pháp tổng hợp

cơ chế hoạt động

1. Nucleotide nấm men

Nucleotide (Nucleotide, viết tắt là NT) được hình thành bằng cách liên kết các bazơ chứa nitơ, ribose hoặc deoxyribose và phosphate. Đây là đơn vị cơ bản của axit nucleic và đóng vai trò quan trọng trong các sinh vật. Việc bổ sung các nucleotide ngoại sinh có thể có tác động đáng kể đến hệ thống miễn dịch đường tiêu hóa và chức năng gan của động vật. Trong những điều kiện cụ thể, các nucleotide cần được bổ sung để đảm bảo các chức năng sinh lý bình thường của cơ thể.

2. Men β-glucan

β-glucan (β-Glucan) là một trong những thành phần cấu trúc quan trọng nhất của thành tế bào nấm men, phần lớn là các hạt không tan trong nước hoặc dạng keo. Khác với các loại đường khác, monosaccharides của đường nói chung được liên kết bằng liên kết β-1,4, trong khi monosaccharides trong β-glucan được kết nối bằng liên kết β-1,3 và liên kết β-1,6. Do phương pháp liên kết đặc biệt và sự tồn tại của liên kết hydro phân tử, β-glucan có cấu trúc phân tử xoắn ốc và cấu hình đặc biệt của nó dễ dàng được hệ thống miễn dịch chấp nhận. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng β-glucan là ma trận của phản ứng miễn dịch, có thể kích thích sự tăng sinh của tế bào lympho ở động vật, kích hoạt bổ thể của đại thực bào ở động vật, thúc đẩy sự hình thành kháng thể và gây ra sản xuất interferon, đồng thời tăng cường khả năng miễn dịch tế bào và chức năng miễn dịch dịch thể, do đó cải thiện chức năng miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu của cơ thể, cải thiện sức khỏe động vật và cải thiện tỷ lệ sống sót.

Chuẩn bị các chủng

Các chủng được sử dụng là nấm men bia (Scerevisiaec Hansen) và pseudomonas đỏ (Rhodopseudomonas). Nuôi cấy hỗn hợp trong môi trường lỏng. Thành phần của môi trường nuôi cấy là: glucose 3%, amoni sulfat 0,5%, canxi cacbonat 0,003%, natri clorua 0,02%, chiết xuất nấm men 0,2%, khử trùng ở 121 ℃ trong 30 lần, làm mát và kết nối với hai chủng trên. Điều kiện nuôi cấy: 30 ± 1 ℃, thông gió ngắt quãng, thông gió 1: 0,5-1: 0,8 vvm, tốc độ khuấy 150 vòng / phút, nuôi cấy 2-3 ngày, tức là chất lỏng hạt trưởng thành.

Cập nhật lần cuối: 2024-04-09 01:59:50

Cuộc điều tra

Hãy điền vào mẫu dưới đây và chúng tôi sẽ phản hồi yêu cầu của bạn sớm nhất có thể.

Vui lòng bật JavaScript trong trình duyệt của bạn để hoàn thành biểu mẫu này.
Vui lòng nhập số của bạn theo định dạng này: 00 + mã quốc gia + số của bạn